Thủ tục cấp phép xây dựng

Thủ Tục Cấp Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Mới Cập Nhật

Công việc cần thiết khi chuẩn bị bắt tay và xây dựng ngôi nhà mơ ước là tìm hiểu về những thủ tục liên quan. Vậy Thủ Tục Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở luôn là kiến thức cần thiết quan trọng cần được cập nhất. Dưới đây chúng tôi tổng hợp những vấn đề liên quan: thủ tục, lệ phí, quy trình,…Mời các bạn cùng tham khảo.

Giới thiệu

Ý nghĩa của giấy phép xây dựng

Việc cấp giấy phép xây dựng đóng vai trò quan trọng.  Đảm bảo tính hợp pháp và bền vững của các dự án xây dựng. Đồng thời cũng giúp cơ quan chính phủ duyệt quy hoạch. Giám sát sự phát triển của cơ sở hạ tầng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Qua quá trình xin cấp giấy phép xây dựng cũng thể hiện sự đóng góp của chúng ta. Đóng góp vào phát triển kiến trúc hiện đại. Bên cạnh đó vẫn tôn vinh và bảo tồn được bản sắc văn hóa dân tộc.

Tại sao cần cập nhật thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng?

Cập nhật thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng là quan trọng. Đảm bảo rằng quy trình và yêu cầu liên quan đến xây dựng luôn đúng luật pháp. Phản ánh các thay đổi trong hệ thống pháp luật, công nghệ, và yêu cầu môi trường. Dưới đây là một số lý do cụ thể:

Tuân thủ pháp luật

  • Luật pháp về xây dựng có thể thay đổi theo thời gian.  Nhằm đảm bảo an toàn xây dựng, quản lý môi trường và quy hoạch đô thị. Cập nhật thủ tục liên tục là cần thiết. Giúp đảm bảo rằng các dự án xây dựng tuân thủ các quy định và yêu cầu mới nhất.

An toàn và bảo vệ môi trường

  • Các tiêu chuẩn về an toàn công trình và bảo vệ môi trường có thể thay đổi. Đảm bảo rằng dự án xây dựng không gây ra hại cho con người và môi trường. Cập nhật thủ tục giúp đảm bảo rằng các dự án mới được thiết kế và xây dựng theo các tiêu chuẩn này.

Công nghệ mới

  • Công nghệ xây dựng và vật liệu xây dựng liên tục phát triển. Cập nhật thủ tục giấy phép cho phép áp dụng các công nghệ và vật liệu mới. Giúp tối ưu hóa hiệu suất xây dựng và tiết kiệm tài nguyên.

Quy hoạch đô thị

  • Quy hoạch đô thị có thể thay đổi để đáp ứng nhu cầu phát triển của cộng đồng.  Hỗ trợ quản lý tốt hơn các tài nguyên đô thị. Cập nhật thủ tục giấy phép đảm bảo các dự án xây dựng phù hợp với quy hoạch mới nhất.

Đảm bảo chất lượng

  • Các cơ quan quản lý thường cần cập nhật thủ tục xin cấp giấy phép. Đảm bảo rằng quá trình đánh giá và kiểm tra chất lượng của dự án xây dựng được thực hiện một cách hiệu quả và chặt chẽ.

Điều kiện cần để xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị

Điều 91 Luật Xây dựng 2014. (khoản 1 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020). Quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị như sau:

(1) Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực. Tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng. Thiết kế đô thị thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

(2) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai. 

(3) Bảo đảm an toàn cho công trình. Công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh (*). 

(4) Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định. Phê duyệt theo quy định (**). 

(5) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định (hồ sơ giấy phép xây dựng mới, giấy phép xây dựng đối với công trình sửa chữa, cải tạo,…) (***).

Điều kiện cấp GPXD cho công trình không theo tuyến ngoài đô thị

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho công trình xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị được quy định rõ tại Điều 91 Luật Xây dựng 2014 như sau:

(1) Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. 

(2) Đáp ứng điều kiện quy định tại các mục (*), (**), (***) như trên.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ.

Nhà ở riêng lẻ gồm nhà ở liền kề, nhà biệt thự, nhà ở độc lập. 

Điều kiện cấp GPXD đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị

Điều kiện chung Căn cứ khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014, điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị như sau: 

(1) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. 

(2) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; đảm bảo khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

(3) Có thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.

(4) Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng hợp lệ. 

Lưu ý: Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị.

Điều kiện riêng: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng. 

Điều kiện cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại nông thôn

Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công thì điều kiện được cấp giấy phép xây dựng phải có đủ điều kiện sau:

(1) Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

(2) Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

Căn cứ khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm điều kiện chung áp dụng đối với mọi công trình và điều kiện riêng áp dụng đối với từng loại công trình, cụ thể: 

Điều kiện chung

(1) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

(2) Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 

(3) Phù hợp với mục đích sử dụng đất.

(4) Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất; nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. 

Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai. 

* Điều kiện riêng

Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm: 

– Một, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; 

– Hai, bản sao những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;

 – Ba, bản vẽ thiết kế xây dựng;

– Bốn, đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD).

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép

Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

Bước 3: Kiểm tra và phê duyệt

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

Bước 4: Cấp giấy phép

Bước 5: Thanh toán phí và lấy giấy phép

Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).

Các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật

Bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật

Bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật của công trình phải được thiết kế chính xác. Đáp ứng các quy định kỹ thuật cụ thể. Điều này bao gồm bản vẽ thiết kế kiến trúc, điện, nước, cơ khí, và các bản vẽ kỹ thuật khác.

An toàn công trình

Các dự án xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn công trình. Bảo vệ công nhân và người dân sống xung quanh. Điều này bao gồm việc thiết kế các biện pháp an toàn . Tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng vật liệu xây dựng.

Bảo vệ môi trường

Các công trình mới thường phải tuân thủ các tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng và bảo vệ môi trường. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng vật liệu xanh, hệ thống tiết kiệm năng lượng. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường.

Khoản phí và thuế

Để cấp giấy phép xây dựng, bạn cần phải thanh toán các khoản phí và thuế liên quan. Đảm bảo theo quy định của địa phương hoặc quốc gia.

Chất lượng xây dựng

Công trình phải được xây dựng theo các tiêu chuẩn chất lượng. Luôn kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công.

Quy hoạch đô thị và quy định địa phương

Công trình xây dựng cần phải tuân thủ các quy hoạch đô thị và quy định địa phương. Tuân thủ về mật độ xây dựng, chiều cao tòa nhà, khoảng cách đến biên giới, và các yêu cầu khác.

Kiểm tra và xem xét

Cơ quan chính phủ hoặc địa phương sẽ thực hiện kiểm tra và xem xét đơn xin cấp giấy phép. Điều này bao gồm kiểm tra các tài liệu và bản vẽ, đảm bảo rằng công trình tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật.

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho các dự án đặc biệt

Dự án nhà ở xã hội

Nghiên cứu và lập kế hoạch dự án:

  • Nghiên cứu về nhu cầu nhà ở xã hội trong khu vực dự định xây.
  • Lập kế hoạch dự án, bao gồm quy mô, vị trí, và các tiện ích dự kiến.

Hợp pháp hóa dự án:

  • Kiểm tra và tuân thủ các quy định về quy hoạch đô thị và đất đai tại địa phương hoặc quốc gia.
  • Đảm bảo rằng dự án của bạn tuân thủ các quy định về nhà ở xã hội và các quy định liên quan khác.

Thiết kế dự án:

  • Làm việc với kiến trúc sư và kỹ sư để phát triển bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật cho dự án nhà ở xã hội.

Xin cấp giấy phép xây dựng:

  • Nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng tới cơ quan chính phủ địa phương có thẩm quyền.
  • Điều này thường yêu cầu cung cấp các tài liệu như bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kỹ thuật, kế hoạch quản lý xây dựng, và thông tin về các tiện ích cơ bản.

Thanh toán phí và thuế:

  • Thanh toán các khoản phí và thuế liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng theo quy định của địa phương hoặc quốc gia.

Kiểm tra và xem xét:

  • Cơ quan chính phủ địa phương sẽ kiểm tra và xem xét đơn xin cấp giấy phép.
  • Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng dự án tuân thủ các quy định và yêu cầu kỹ thuật, an toàn, và môi trường.

Phê duyệt giấy phép xây dựng:

  • Sau khi đánh giá và xem xét, cơ quan chính quyền sẽ quyết định cấp giấy phép xây dựng hoặc không cấp.
  • Nếu được cấp, bạn sẽ nhận được giấy phép xây dựng chính thức.

Thi công dự án:

  • Bắt đầu thi công dự án nhà ở xã hội theo các kế hoạch và thiết kế đã được phê duyệt.

Theo dõi và tuân thủ:

  • Trong quá trình xây dựng, bạn cần tuân thủ các quy định về an toàn công trình, bảo vệ môi trường và chất lượng xây dựng.

Hoàn thành và bàn giao:

  • Sau khi hoàn thành dự án, bạn cần bàn giao nhà ở cho cộng đồng và tuân thủ các yêu cầu về quản lý và bảo trì dự án.

Dự án nhà ở cho người nghèo

Nghiên cứu và lập kế hoạch dự án:

  • Nghiên cứu về tình hình nhà ở cho người nghèo trong khu vực của bạn để xác định nhu cầu thực tế.
  • Lập kế hoạch dự án, bao gồm quy mô, vị trí, nguồn tài trợ, và các yêu cầu pháp lý.

Hợp pháp hóa dự án:

  • Đảm bảo rằng dự án của bạn tuân thủ các quy định về quy hoạch đô thị và đất đai tại địa phương hoặc quốc gia của bạn.
  • Xác định các quy định đặc biệt liên quan đến nhà ở cho người nghèo.

Kế hoạch tài chính:

  • Xác định nguồn tài trợ cho dự án, bao gồm tiền vay, nguồn tài trợ từ chính phủ, tổ chức phi chính phủ, và các nguồn khác.

Thiết kế dự án:

  • Làm việc với kiến trúc sư và kỹ sư để phát triển bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật cho dự án nhà ở cho người nghèo.

Xin cấp giấy phép xây dựng:

  • Nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng tới cơ quan chính phủ địa phương có thẩm quyền.
  • Điều này thường yêu cầu cung cấp các tài liệu như bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kỹ thuật, kế hoạch quản lý xây dựng, và thông tin về nguồn tài trợ.

Thanh toán phí và thuế:

  • Thanh toán các khoản phí và thuế liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng theo quy định của địa phương hoặc quốc gia.

Kiểm tra và xem xét:

  • Cơ quan chính phủ địa phương sẽ kiểm tra và xem xét đơn xin cấp giấy phép.
  • Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng dự án tuân thủ các quy định và yêu cầu kỹ thuật, an toàn, và môi trường.

Phê duyệt giấy phép xây dựng:

  • Sau khi đánh giá và xem xét, cơ quan chính quyền sẽ quyết định cấp giấy phép xây dựng hoặc không cấp.
  • Nếu được cấp, bạn sẽ nhận được giấy phép xây dựng chính thức.

Thi công dự án:

  • Bắt đầu thi công dự án nhà ở cho người nghèo theo các kế hoạch và thiết kế đã được phê duyệt.

Theo dõi và tuân thủ:

  • Trong quá trình xây dựng, bạn cần tuân thủ các quy định về an toàn công trình, bảo vệ môi trường và chất lượng xây dựng.

Hoàn thành và bàn giao:

  • Sau khi hoàn thành dự án, bạn cần bàn giao nhà ở cho người nghèo và tuân thủ các yêu cầu về quản lý và bảo trì dự án.

Nhớ rằng quy trình và yêu cầu cụ thể có thể thay đổi tùy theo quốc gia và địa phương. 

Dự án nhà ở công nhân

Nghiên cứu và lập kế hoạch dự án:

  • Nghiên cứu về nhu cầu nhà ở cho công nhân để xác định quy mô và loại hình dự án cần thiết.
  • Lập kế hoạch dự án, bao gồm quy mô, vị trí, và các yêu cầu pháp lý.

Hợp pháp hóa dự án:

  • Đảm bảo rằng dự án của bạn tuân thủ các quy định về quy hoạch đô thị và đất đai tại địa phương hoặc quốc gia.
  • Xác định các quy định đặc biệt liên quan đến nhà ở cho công nhân.

Kế hoạch tài chính:

  • Xác định nguồn tài trợ cho dự án, bao gồm tiền vay, nguồn tài trợ từ chính phủ, tổ chức phi chính phủ, và các nguồn khác.

Thiết kế dự án:

  • Làm việc với kiến trúc sư và kỹ sư để phát triển bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật cho dự án nhà ở cho công nhân.

Xin cấp giấy phép xây dựng:

  • Nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng tới cơ quan chính phủ địa phương có thẩm quyền.
  • Điều này thường yêu cầu cung cấp các tài liệu như bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kỹ thuật, kế hoạch quản lý xây dựng, và thông tin về nguồn tài trợ.

Thanh toán phí và thuế:

  • Thanh toán các khoản phí và thuế liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng theo quy định của địa phương hoặc quốc gia.

Kiểm tra và xem xét:

  • Cơ quan chính phủ địa phương sẽ kiểm tra và xem xét đơn xin cấp giấy phép.
  • Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng dự án tuân thủ các quy định và yêu cầu kỹ thuật, an toàn, và môi trường.

Phê duyệt giấy phép xây dựng:

  • Sau khi đánh giá và xem xét, cơ quan chính quyền sẽ quyết định cấp giấy phép xây dựng hoặc không cấp.
  • Nếu được cấp, bạn sẽ nhận được giấy phép xây dựng chính thức.

Thi công dự án:

  • Bắt đầu thi công dự án nhà ở cho công nhân theo các kế hoạch và thiết kế đã được phê duyệt.

Theo dõi và tuân thủ:

  • Trong quá trình xây dựng, bạn cần tuân thủ các quy định về an toàn công trình, bảo vệ môi trường và chất lượng xây dựng.

Hoàn thành và bàn giao:

  • Sau khi hoàn thành dự án, bạn cần bàn giao nhà ở cho công nhân và tuân thủ các yêu cầu về quản lý và bảo trì dự án.

Hãy nhớ rằng quy trình và yêu cầu cụ thể có thể thay đổi tùy theo quốc gia và địa phương.

Thời gian và chi phí xin giấy phép xây dựng

Thời gian xử lý hồ sơ

Thời hạn nhận phản hồi của cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng là 12 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ. Thời hạn để hoàn thành việc cấp giấy phép xây dựng là 30 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép xây dựng.

Chi phí xin cấp giấy phép

  1. Thành phố Hồ Chí Minh 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép; 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép; 

– Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

 >> Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017. 

  1. Thành phố Hà Nội 

Mức thu lệ phí:

 – Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/lần

 – Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần 

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần

>> Căn cứ tại Điểm b Khoản 2 Mục A Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020. 

  1. Thành phố Đà Nẵng Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

 – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

– Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép.

 >> Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Thành phố Cần Thơ 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp mới đồng/giấy a) Nhà ở cho nhân dân (đối tượng phải có giấy phép) 50.000 b) Công trình khác 100.000 

Trường hợp gia hạn đồng/lần Mức thu 10.000 

>> Căn cứ tại Mục II Phụ VI ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017. 

  1. Thành phố Hải Phòng 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

– Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

>> Căn cứ tại Khoản 2 Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. 

  1. Hoà Bình 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 200.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép. – Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép. 

>> Căn cứ tại Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020. 

  1. Quảng Trị 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 100.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 200.000 đồng/giấy phép. 

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 50.000 đồng/giấy phép 

>> Căn cứ tại Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 

  1. Hưng Yên Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD): 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD): 150.000 đồng/giấy phép. 

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép. 

>> Căn cứ tại điểm e khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. 

  1. Tây Ninh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Bình Dương 

Mức thu lệ phí: 

– Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/giấy phép; – Công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép; 

– Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép; 

>> Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016. 

  1. Sóc Trăng 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016. 

  1. Trà Vinh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017. 

  1. Lạng Sơn 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017. 

  1. Đồng Tháp 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016. 

  1. Bến Tre 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

 – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016. 

  1. Phú Thọ 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020. 16. Vĩnh Phúc 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020. 

  1. Hà Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017. 

  1. Cao Bằng 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Thanh Hóa 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Tuyên Quang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017. 

  1. Lào Cai 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: + Tại các phường và thị trấn: 75.000 đồng/giấy phép. + Tại các xã: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. 

  1. Hậu Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/4/2020. 

  1. Kiên Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018. 

  1. Phú Yên 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016. 

  1. Bắc Kạn 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

 – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020. 

  1. Yên Bái 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020. 

  1. Điện Biên 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020. 

  1. Đồng Nai 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017. 

  1. Nam Định 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017. 

  1. Thừa Thiên Huế 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 

  1. Cà Mau 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. 

  1. Hà Nam 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: + Tại địa bàn thành phố Phủ Lý: 50.000 đồng/1 giấy phép; + Tại địa bàn thị trấn thuộc huyện và các vùng còn lại 30.000 đồng/1 giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Bắc Ninh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017. 

  1. Vĩnh Long 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020. 

  1. Bà Rịa – Vũng Tàu 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

  1. Bình Thuận 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019. 

  1. Quảng Nam 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Bình Định 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: + Đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thi: 70.000 đồng/giấy phép. + Đối với nhà ở riêng lẻ ngoài đô thi: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016. 

  1. Đắk Lắk 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020. 

  1. Sơn La 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020. 

  1. Bạc Liêu 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. 

  1. Thái Nguyên 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Lai Châu 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017. 

  1. Hà Tĩnh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 130.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016. 

  1. Ninh Bình 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. 

  1. Gia Lai 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Tiền Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020. 

  1. Khánh Hòa 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016. 

  1. Lâm Đồng 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: + Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép. + Tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 200.000 đồng/giấy phép. >> Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020. 

  1. Long An 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020. 

  1. Hải Dương 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016. 

  1. Nghệ An 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017. 

  1. Thái Bình 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016. 

  1. Bắc Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Hoà Bình 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 200.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020. 

  1. Kon Tum 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020. 

  1. An Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017. 

  1. Đắk Nông 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020. 

  1. Quảng Ngãi 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017. 

  1. Ninh Thuận 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: không quá 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: không quá 150.000 đồng/giấy phép. >> Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016. 

  1. Bình Phước 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 09/2018/NQ-UBND ngày 12/7/2018. 

  1. Quảng Bình 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016. 

  1. Quảng Ninh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép. 

> Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 và Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018.

Tham khảo bài viết: Lệ Phí Cấp Giấy Phép Xây Dựng 63 Tỉnh Thành Mới Nhất

Các vấn đề phổ biến và cách giải quyết

Trục trặc trong quá trình xin cấp giấy phép

Trong quá trình xin cấp giấy phép xây dựng, có thể xảy ra một số trục trặc hoặc khó khăn. Dưới đây là một số vấn đề phổ biến mà bạn có thể gặp phải và cách xử lý chúng:

  • Thiếu tài liệu hoặc thông tin không đầy đủ
  • Nếu bạn không nộp đủ tài liệu hoặc thông tin cần thiết trong đơn xin cấp giấy phép, quá trình xin cấp giấy phép có thể bị trì hoãn hoặc từ chối. Để giải quyết vấn đề này, bạn cần:
  • Xác minh lại danh sách tài liệu và thông tin cần thiết và đảm bảo bạn đã nộp đầy đủ.
  • Liên hệ với cơ quan chính phủ để biết thêm chi tiết về những gì thiếu sót và làm thế nào để hoàn thiện hồ sơ đơn xin.
  • Yêu cầu bổ sung
  • Cơ quan chính phủ có thể yêu cầu bạn bổ sung tài liệu hoặc thông tin bổ sung để xem xét đơn xin cấp giấy phép. Điều này thường xảy ra khi họ cần thông tin cụ thể hơn để đảm bảo tuân thủ quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật. Để giải quyết vấn đề này:
  • Trình bày tài liệu và thông tin bổ sung một cách nhanh chóng và đáp ứng yêu cầu của cơ quan chính phủ.
  • Theo dõi tiến trình và thời hạn để đảm bảo bạn đáp ứng đúng hạn.
  • Phản đối từ cộng đồng hoặc người dân trong khu vực xây dựng
  • Đôi khi, cộng đồng hoặc người dân trong khu vực có thể phản đối dự án xây dựng vì lo ngại về tác động môi trường, giao thông, hoặc các vấn đề khác. Để giải quyết vấn đề này:

Làm việc với cộng đồng để thảo luận và giải quyết các mối quan ngại của họ.

Cung cấp thông tin và bằng chứng về các biện pháp mà bạn đã thực hiện để giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án.

Tuân thủ các yêu cầu và tiêu chuẩn về tương tác với cộng đồng của cơ quan chính phủ địa phương.

  • Trì hoãn trong quá trình xem xét
  • Có thể xảy ra trì hoãn không mong muốn trong quá trình xem xét đơn xin cấp giấy phép do lý do nào đó, chẳng hạn như tăng cường kiểm tra hoặc thay đổi chính sách. Để giải quyết vấn đề này:

Liên hệ với cơ quan chính phủ để biết lý do cụ thể và dự kiến thời gian hoàn thành xem xét.

Tuân thủ các hướng dẫn và yêu cầu của cơ quan chính phủ để giảm thiểu trì hoãn và đảm bảo bạn tuân thủ quy định.

  • Không được cấp giấy phép
  • Nếu đơn xin cấp giấy phép bị từ chối, bạn cần:

Xem xét lý do từ chối và đánh giá xem có cách nào để sửa chữa các vấn đề đã xảy ra.

Nếu cần, bạn có thể xem xét đệ trình lại đơn xin sau khi đã hoàn thiện các điểm yếu.

Nhớ rằng quy trình và quy định cụ thể có thể khác nhau tùy theo quốc gia và địa phương.

Thủ tục xin cấp lại giấy phép

Thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng thường khác nhau tùy theo quốc gia và địa phương, nhưng dưới đây là một hướng dẫn tổng quan về các bước thường áp dụng:

Kiểm tra lý do cấp lại giấy phép:

Trước hết, bạn cần xác định lý do tại sao bạn cần cấp lại giấy phép xây dựng. Lý do này có thể bao gồm mất mát giấy phép gốc, hết hạn, hoặc cần sửa đổi thông tin trên giấy phép.

Thu thập tài liệu và thông tin cần thiết:

Liệt kê và thu thập tài liệu và thông tin cần thiết để hỗ trợ quá trình xin cấp lại giấy phép. Điều này có thể bao gồm bản sao giấy phép gốc (nếu có), giấy tờ xác nhận sự mất mát giấy phép, hoặc bất kỳ tài liệu nào yêu cầu thay đổi hoặc cập nhật.

Liên hệ với cơ quan chính phủ địa phương:

Liên hệ với cơ quan chính phủ địa phương hoặc cơ quan quản lý xây dựng có thẩm quyền để xác định quy trình cụ thể và yêu cầu cho việc cấp lại giấy phép.

Hỏi về bất kỳ mẫu đơn cụ thể nào cần điền và tài liệu cần gửi kèm.

Điền đơn xin cấp lại giấy phép:

Điền đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của cơ quan chính phủ địa phương.

Gửi kèm tất cả các tài liệu và thông tin cần thiết.

Thanh toán các khoản phí và thuế:

Thanh toán các khoản phí và thuế liên quan đến việc cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định của cơ quan chính phủ địa phương hoặc quốc gia.

Kiểm tra và xem xét:

Cơ quan chính phủ sẽ kiểm tra và xem xét đơn xin cấp lại giấy phép, đảm bảo rằng tất cả thông tin và tài liệu đã được nộp là đầy đủ và hợp lệ.

Phê duyệt giấy phép cấp lại:

Sau khi đánh giá và xem xét, cơ quan chính quyền sẽ quyết định cấp lại giấy phép xây dựng hoặc không cấp lại.

Nếu được cấp, bạn sẽ nhận được giấy phép cấp lại chính thức.

Nhận giấy phép cấp lại:

Khi giấy phép cấp lại đã được phê duyệt, bạn sẽ nhận được giấy phép mới. Lưu trữ nó một cách an toàn và sử dụng nó cho các mục đích xây dựng tiếp theo.

Lưu ý rằng quy trình cụ thể và yêu cầu có thể khác nhau tùy theo quốc gia và địa phương.

Thủ tục tách thửa đất

Thủ tục tách thửa đất là quá trình chia nhỏ một lô đất lớn thành các lô đất nhỏ hơn. Quy trình này thường cần phải tuân theo quy định của cơ quan địa phương và pháp luật đất đai. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quan về các bước thường áp dụng trong thủ tục tách thửa đất:

Nghiên cứu và chuẩn bị trước:

Xác định mục đích chính của việc tách thửa đất, chẳng hạn như để bán, xây dựng, hoặc chuyển nhượng tài sản.

Kiểm tra quy định về tách thửa đất tại địa phương của bạn và thu thập tài liệu cần thiết.

Liên hệ với cơ quan địa phương:

Liên hệ với cơ quan quản lý đất đai hoặc lên phường/xã để biết các yêu cầu cụ thể về tách thửa đất tại khu vực của bạn.

Hỏi về các biểu mẫu đơn xin và tài liệu cần nộp.

Lập kế hoạch tách thửa đất:

Thuê một nhà kiến ​​trúc sư hoặc chuyên gia địa chất để lập kế hoạch tách thửa đất và vẽ bản đồ.

Bản vẽ cần hiển thị rõ ràng các biên giới mới của các thửa đất sau khi được tách.

Nộp đơn xin tách thửa đất:

Điền đơn xin tách thửa đất theo hướng dẫn của cơ quan địa phương.

Gửi đơn xin và các tài liệu kèm theo đến cơ quan chính phủ địa phương.

Thanh toán các khoản phí và thuế:

Thanh toán các khoản phí và thuế liên quan đến việc tách thửa đất theo quy định của cơ quan địa phương hoặc quốc gia.

Kiểm tra và xem xét:

Cơ quan địa phương sẽ kiểm tra và xem xét đơn xin tách thửa đất, đảm bảo rằng tất cả thông tin và tài liệu đã được nộp đúng cách và đáp ứng yêu cầu pháp luật.

Phê duyệt tách thửa đất:

Sau khi đánh giá và xem xét, cơ quan chính quyền sẽ quyết định phê duyệt việc tách thửa đất hoặc không.

Nếu được phê duyệt, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận tách thửa đất.

Cập nhật hồ sơ và bản đồ:

Cập nhật hồ sơ đăng ký đất đai và các bản đồ tài sản để phản ánh sự thay đổi trong biên giới thửa đất.

Thông báo cho các bên liên quan:

Thông báo cho các bên liên quan như ngân hàng, chính quyền địa phương, và các bên liên quan khác về việc tách thửa đất.

Tuân thủ các quy định sau tách thửa đất:

Tuân thủ các quy định về việc xây dựng hoặc sử dụng thửa đất mới sau khi đã tách.

Nhớ rằng quy trình cụ thể và yêu cầu có thể khác nhau tùy theo quốc gia và địa phương

Kết luận

Tầm quan trọng của giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là tài liệu quan trọng đảm bảo việc xây dựng được thực hiện hợp pháp, an toàn và theo quy định, đồng thời bảo vệ môi trường và cộng đồng.

Tầm quan trọng của việc cập nhật thủ tục xin cấp giấy phép

Cập nhật thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng là quan trọng để đảm bảo dự án xây dựng tuân thủ các quy định mới nhất về an toàn, chất lượng, môi trường, và quy hoạch đô thị. Điều này giúp bảo vệ cộng đồng, tránh rủi ro pháp lý, và đảm bảo tính hợp pháp và bền vững của dự án.

Kết luận

Trên đây tổng hợp thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng. Hy vọng những kiến thức trên là bổ ích cho các bạn. Nếu cần tư vấn và hỗ trợ để hoàn thành dự án hãy liên hệ với chúng tôi. Trong các dịch vụ xây dựng và thiết kế Phước Sơn hỗ trợ bạn tất cả các thủ tục.

Xem thêm các thông tin liên quan: Thủ tục cấp phép xây dựng