Lệ Phí Cấp Giấy Phép Xây Dựng 63 Tỉnh Thành Mới Nhất

21/09/2023 0 lượt xem

Thông tin về lệ phí cấp giấy phép xây dựng ở 63 tỉnh thành Việt Nam có thể thay đổi thường xuyên. Có sự biến động tùy theo loại dự án, diện tích, vị trí, và quy định của cơ quan chính quyền địa phương. Dưới đây là bản cập nhật mới nhất của Phước Sơn

Giấy Phép Xây Dựng Là Gì

Giấy phép xây dựng là một tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý xây dựng có thẩm quyền, cho phép một cá nhân, tổ chức hoặc công ty tiến hành việc xây dựng, sửa chữa, mở rộng hoặc thay đổi công trình xây dựng trong một khu vực cụ thể. Giấy phép xây dựng thường bao gồm các thông tin quan trọng về dự án xây dựng và điều kiện mà người yêu cầu phải tuân theo trong quá trình xây dựng. Điều này đảm bảo rằng việc xây dựng diễn ra theo quy định và quy hoạch, đảm bảo an toàn và bền vững cho công trình, cũng như bảo vệ môi trường và cảnh quan xung quanh.

Tầm Quan Trọng Giấy Phép Xây Dựng

Giấy phép xây dựng quan trọng vì nó đảm bảo sự tuân thủ pháp luật, an toàn, chất lượng xây dựng, và bảo vệ môi trường trong các dự án xây dựng.

Thủ Tục Cấp Giấy Phép Xây Dựng

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng thường đòi hỏi các bước sau:

Lập dự án xây dựng

  • Đầu tiên, bạn cần lập dự án xây dựng chi tiết, bao gồm mô tả công trình, mục đích sử dụng, vị trí, diện tích, và thiết kế.

Nộp đơn xin cấp giấy phép

  • Gửi đơn xin cấp giấy phép xây dựng cùng với các tài liệu liên quan tới cơ quan quản lý xây dựng hoặc chính quyền địa phương.

Kiểm tra hồ sơ

  • Cơ quan quản lý xây dựng sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn để đảm bảo rằng nó đầy đủ và tuân thủ quy định.

Phê duyệt dự án

  • Dự án của bạn sẽ được xem xét và phê duyệt dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy hoạch, và pháp luật hiện hành.

Thanh toán lệ phí

  • Bạn phải thanh toán các khoản phí và thuế liên quan đến giấy phép xây dựng.

Cấp giấy phép

  • Sau khi đáp ứng các yêu cầu và thanh toán đầy đủ, cơ quan quản lý xây dựng sẽ cấp giấy phép xây dựng cho bạn.

Bắt đầu xây dựng

  • Sau khi có giấy phép, bạn có thể bắt đầu xây dựng dự án theo quy định và thiết kế đã được phê duyệt.

Giám sát và kiểm tra

  • Trong quá trình xây dựng, cơ quan quản lý xây dựng có thể thực hiện kiểm tra và giám sát để đảm bảo tuân thủ các quy định.

Hoàn thiện công trình

  • Khi công trình hoàn thành, bạn cần thông báo cho cơ quan quản lý xây dựng để họ kiểm tra và chấp thuận việc hoàn thiện.

Nhận giấy phép hoàn thiện

  • Sau khi công trình được xác nhận hoàn thiện và tuân thủ các yêu cầu, bạn sẽ nhận được giấy phép hoàn thiện công trình.

Lưu ý rằng thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thể thay đổi tùy theo quốc gia và khu vực cụ thể.

Tham khảo bài viết: Thủ Tục Cấp giấy Phép Xây Dựng Mới Cập Nhật

Thời gian Cấp Giấy Phép Xây Dựng Là Bao Lâu

Thời gian cấp giấy phép xây dựng mới và điều chỉnh giấy phép xây dựng dao động trong khoảng từ một đến hai tháng, 

cụ thể là: 

  • Trong thời gian 7 kể ngày tiếp nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, thẩm định hồ sơ và xin ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. 
  • Trong thời gian 12 ngày, các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. 
  • Đối với tất cả các trường hợp cấp giấy phép xây dựng (cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh và giấy phép di dời) thời gian cấp là trong 30 ngày kể từ khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là trong 15 ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy phép xây dựng cho người có yêu cầu.
  • Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ cần thời gian xác minh, kiểm tra, xem xét thêm thì được phép gia hạn thêm không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhưng phải có thông báo cụ thể bằng văn bản cho chủ đầu tư xây dựng và được cơ quan quản lý trực tiếp chấp thuận.
  • Trường hợp xin cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ Phí Cấp Giấy Phép Xây Dựng 63 Tỉnh Thành Việt Nam

  1. Thành phố Hồ Chí Minh 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép; 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép; 

– Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

 >> Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017. 

  1. Thành phố Hà Nội 

Mức thu lệ phí:

 – Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/lần

 – Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần 

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần

>> Căn cứ tại Điểm b Khoản 2 Mục A Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020. 

  1. Thành phố Đà Nẵng

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

 – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

– Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép.

 >> Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Thành phố Cần Thơ 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp mới đồng/giấy a) Nhà ở cho nhân dân (đối tượng phải có giấy phép) 50.000 b) Công trình khác 100.000 

Trường hợp gia hạn đồng/lần Mức thu 10.000 

>> Căn cứ tại Mục II Phụ VI ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017. 

  1. Thành phố Hải Phòng 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

– Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

>> Căn cứ tại Khoản 2 Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. 

  1. Hoà Bình 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 200.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép. – Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép. 

>> Căn cứ tại Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020. 

  1. Quảng Trị 

Mức thu lệ phí: 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 100.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 200.000 đồng/giấy phép. 

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 50.000 đồng/giấy phép 

>> Căn cứ tại Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 

  1. Hưng Yên Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD): 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD): 150.000 đồng/giấy phép. 

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép. 

>> Căn cứ tại điểm e khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. 

  1. Tây Ninh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Bình Dương 

Mức thu lệ phí: 

– Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/giấy phép; – Công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép; 

– Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép; 

>> Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016. 

  1. Sóc Trăng 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016. 

  1. Trà Vinh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017. 

  1. Lạng Sơn 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017. 

  1. Đồng Tháp 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016. 

  1. Bến Tre 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

 – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016. 

  1. Phú Thọ 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

> Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

16. Vĩnh Phúc 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020. 

  1. Hà Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017. 

  1. Cao Bằng 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Thanh Hóa 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Tuyên Quang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017. 

  1. Lào Cai 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: + Tại các phường và thị trấn: 75.000 đồng/giấy phép. + Tại các xã: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. 

  1. Hậu Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/4/2020. 

  1. Kiên Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018. 

  1. Phú Yên 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016. 

  1. Bắc Kạn 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

 – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020. 

  1. Yên Bái 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020. 

  1. Điện Biên 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020. 

  1. Đồng Nai 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017. 

  1. Nam Định 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017. 

  1. Thừa Thiên Huế 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 

  1. Cà Mau 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. 

  1. Hà Nam 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: + Tại địa bàn thành phố Phủ Lý: 50.000 đồng/1 giấy phép; + Tại địa bàn thị trấn thuộc huyện và các vùng còn lại 30.000 đồng/1 giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Bắc Ninh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017. 

  1. Vĩnh Long 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020. 

  1. Bà Rịa – Vũng Tàu 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

  1. Bình Thuận 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019. 

  1. Quảng Nam 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Bình Định 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: + Đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thi: 70.000 đồng/giấy phép. + Đối với nhà ở riêng lẻ ngoài đô thi: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016. 

  1. Đắk Lắk 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020. 

  1. Sơn La 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020. 

  1. Bạc Liêu 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. 

  1. Thái Nguyên 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Lai Châu 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017. 

  1. Hà Tĩnh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 130.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016. 

  1. Ninh Bình 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. 

  1. Gia Lai 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Tiền Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020. 

  1. Khánh Hòa 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016. 

  1. Lâm Đồng 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: + Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép. + Tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 200.000 đồng/giấy phép. >> Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020. 

  1. Long An 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020. 

  1. Hải Dương 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016. 

  1. Nghệ An 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017. 

  1. Thái Bình 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016. 

  1. Bắc Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. 

  1. Hoà Bình 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 200.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020. 

  1. Kon Tum 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020. 

  1. An Giang 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017. 

  1. Đắk Nông 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020. 

  1. Quảng Ngãi 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017. 

  1. Ninh Thuận 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: không quá 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: không quá 150.000 đồng/giấy phép. >> Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016. 

  1. Bình Phước 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 09/2018/NQ-UBND ngày 12/7/2018. 

  1. Quảng Bình 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016. 

  1. Quảng Ninh 

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép. 

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép. 

>> Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 và Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018.

Kết luận

Trên đây là tổng hợp lệ phí cho việc xin cấp giấy phép xây dựng cho 63 tỉnh thành. Hy vọng bài viết là hữu ích với bạn đọc. Để được hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với Phước Sơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *